VỀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN 2018

Hằng Ni

New Member
Xin chào anh, chị Misa. Anh, chị cho mình hỏi:

1 . Đơn vị mình là đơn vị sự nghiệp k có nguồn thu. Cuối năm sau khi chi hết các khoản chi phí còn lại một phần tiết kiệm thực hiện chi tăng thu nhập CBVC.
Mình định khoản: Nợ 131/Có 5111: 15.000.000 đồng. đồng thời có: 008212: 15.000.000 đồng ( Mục 6404)
Sau đó xác định kết quả hoạt động: Nợ 5111/Có 9111, Nợ 9111/Có 421 và thực hiện chi thu nhập tăng thêm cho CBVC: Nợ 421/Có 334, Nợ 334/Có 131.
Cho mình hỏi mình làm như thế là đúng hay sai?
2. KHi mua sắm tài sản từ nguồn NSNN:
Lúc mua định khoản: Nợ 211/Có 36611, đồng thời có: 008222:44.560.000 đồng
Cuối năm phần mềm tự kết chuyển: Doanh thu và Chí phí tăng cao hơn so với số rút dự toán ở đối chiếu kho bạc là 44.560.000 đồng là đúng hay sai?
Nhờ anh, chị trả lời giúp ạ!
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy

Vũ Thị Phương Thảo

Member
Thành viên BQT
Nhân viên MISA
Xin chào anh, chị Misa. Anh, chị cho mình hỏi:

1 . Đơn vị mình là đơn vị sự nghiệp k có nguồn thu. Cuối năm sau khi chi hết các khoản chi phí còn lại một phần tiết kiệm thực hiện chi tăng thu nhập CBVC.
Mình định khoản: Nợ 131/Có 5111: 15.000.000 đồng. đồng thời có: 008212: 15.000.000 đồng ( Mục 6404)
Sau đó xác định kết quả hoạt động: Nợ 5111/Có 9111, Nợ 9111/Có 421 và thực hiện chi thu nhập tăng thêm cho CBVC: Nợ 421/Có 334, Nợ 334/Có 131.
Cho mình hỏi mình làm như thế là đúng hay sai?
2. KHi mua sắm tài sản từ nguồn NSNN:
Lúc mua định khoản: Nợ 211/Có 36611, đồng thời có: 008222:44.560.000 đồng
Cuối năm phần mềm tự kết chuyển: Doanh thu và Chí phí tăng cao hơn so với số rút dự toán ở đối chiếu kho bạc là 44.560.000 đồng là đúng hay sai?
Nhờ anh, chị trả lời giúp ạ!
Thưa Quý khách hàng!
Misa xin phép được phúc đáp câu hỏi của Quý khách hàng
Vấn đề 1: "
Đơn vị mình là đơn vị sự nghiệp k có nguồn thu. Cuối năm sau khi chi hết các khoản chi phí còn lại một phần tiết kiệm thực hiện chi tăng thu nhập CBVC.
Mình định khoản: Nợ 131/Có 5111: 15.000.000 đồng. đồng thời có: 008212: 15.000.000 đồng ( Mục 6404)
Sau đó xác định kết quả hoạt động: Nợ 5111/Có 9111, Nợ 9111/Có 421 và thực hiện chi thu nhập tăng thêm cho CBVC: Nợ 421/Có 334, Nợ 334/Có 131.
Cho mình hỏi mình làm như thế là đúng hay sai?"
Quý khách hàng là đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu khi hạch toán vê chi thu nhập tăng thêm Quý khách hàng tham khảo tài liệu chi tiết sau:https://forum.misa.com.vn/threads/huong-dan-hach-toan-tam-chi-bo-sung-thu-nhap-tang-them.10481/
Vấn đề 2:"
KHi mua sắm tài sản từ nguồn NSNN:
Lúc mua định khoản: Nợ 211/Có 36611, đồng thời có: 008222:44.560.000 đồng
Cuối năm phần mềm tự kết chuyển: Doanh thu và Chí phí tăng cao hơn so với số rút dự toán ở đối chiếu kho bạc là 44.560.000 đồng là đúng hay sai?"
- Thưa Quý khách hàng theo như hướng dẫn hạch toán TT 107 khi mua TSCĐ từ nguồn NSNN: http://help.mimosa2019.misa.vn/tai_...g_tai_san_co_dinh_mua_sam_tai_san_co_dinh.htm
Tại thời điểm cuối năm khi tính hao mòn phần mềm sinh hạch toán:
Cuối năm, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có:

-TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án, ghi:

Nợ TK 611, 612

Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

Đồng thời hạch toán:

Nợ TK 36611 (Nguồn NSNN)

Nợ TK 36621 (Nguồn viện trợ)

Có TK 511 (Nguồn NSNN)

Có TK 512 (Nguồn viện trợ)
Như vậy Quý khách kiểm tra lại hạch toán đã đúng như trên chưa ạ? Nếu đúng rồi thì đối chiếu kho bạc chỉ sinh ra 1 lần có 008222:44.560.000đồng là đúng ạ
Cảm ơn Quý khách hàng!
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Top