admin
Administrator
Lập bảng xác định số phải thu thi hành án:
Nợ TK 316 - Phải thu của người phải thi hành án.
Có TK 512 - Thu của người phải thi hành án.
Thu được tiền, tài sản của người phải thi hành án:
Nợ TK 111, 112, 114- Tiền mặt, tiền gửi, tài sản.
Có Tk 316 - Phải thu của người phải thi hành án.
Đồng thời
Nợ TK 512 -Thu của người phải thi hành án.
Có TK 335 – Các khoản phải trả về thi hành án.
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước.
Chuyển tiền, tài sản thanh toán:
Nợ TK 335 – Các khoản phải trả về thi hành án.
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 111, 112, 114 - Tiền mặt, tiền gửi, tài sản.
Nợ TK 316 - Phải thu của người phải thi hành án.
Có TK 512 - Thu của người phải thi hành án.
Thu được tiền, tài sản của người phải thi hành án:
Nợ TK 111, 112, 114- Tiền mặt, tiền gửi, tài sản.
Có Tk 316 - Phải thu của người phải thi hành án.
Đồng thời
Nợ TK 512 -Thu của người phải thi hành án.
Có TK 335 – Các khoản phải trả về thi hành án.
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước.
Chuyển tiền, tài sản thanh toán:
Nợ TK 335 – Các khoản phải trả về thi hành án.
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 111, 112, 114 - Tiền mặt, tiền gửi, tài sản.
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy