Kiểm tra Bảng đối chiếu với Kho bạc để đảm bảo khớp đúng với số liệu tại Kho bạc

TRINH NGUYỄN

Member
Thành viên BQT
Mục đích: Đảm bảo số dư trên bảng đối chiếu in ra từ phần mềm khớp với số liệu đối chiếu với Kho bạc.

1. Hướng dẫn kiểm tra số dự toán còn lại năm trước chuyển sang, số dự toán được giao trong năm (gồm số đầu năm và bổ sung), số dự toán đã sử dụng (gồm số rút tạm ứng, rút thực chi), và dự toán còn lại ở biểu mẫu số 01-SDKP/ĐVDT

  • Vào Menu Tệp\Báo cáo\Báo cáo tài chính chọn báo cáo mẫu số 01-SDKP/ĐVDT để kiểm tra (Các tham số cần lưu ý khi in báo cáo: Kỳ báo cáo thường là năm, Nguồn, chương, khoản, Loại kinh phí để là tất cả, Cấp phát để là Dự toán)
  • Cột số 1 - DT năm trước chuyển sang chính là số dự toán còn lại năm trước, có thể lấy bảng đối chiếu năm trước ra, xem cột 11 - Dự toán còn lại năm trước có bằng cột số 1 - DT năm trước chuyển sang của năm nay.
Kiểm tra trên phần mềm: Số liệu cột số 1 được lấy là Dư Nợ 008 đầu kỳ, kế toán vào Menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu kích đúp và TK0081 (0082) để khai báo hoặc kiểm tra.

  • Cột 2 - Dự toán giao đầu năm chính là số dự toán giao đầu năm, kiểm tra lại xem số liệu ở cột này có bằng số giao dự toán ở thông báo giao dự toán đầu năm.
Kiểm tra trên phần mềm: Vào Menu Nghiệp vụ\Kho bạc\Nhận dự toán, loại chứng từ là Nhận dự toán đầu năm để kiểm tra.

  • Cột 3 - Dự toán năm nay Trong kỳ chính bằng số dự toán giao đầu năm + số dự toán giao bổ sung, kiểm tra lại xem số liệu ở cột này có bằng số giao dự toán ở thông báo giao dự toán đầu năm + số giao bổ sung
Kiểm tra trên phần mềm: vào Menu Nghiệp\Kho bạc\Nhận dự toán để kiểm tra.

Lưu ý: Trong trường hợp kho bạc yêu cầu số cột số 3 - trong kỳ chỉ = số giao dự toán bổ sung + điều chỉnh thì có thể làm như sau.
Vào Menu Tệp\Sao lưu nhấp chuột vào sao lưu để sao lưu lại dữ liệu.
Vào Menu Tiện ích\Khắc phục lỗi\ gõ 1539 nhấn vào biểu tượng kính lúp và mũi tên xanh, sau đó nhấn cập nhật, sau đó xem lại báo cáo.


  • Cột số 4 - Lũy kế đến kỳ báo cáo = cột 2 + cột 3 còn Cột số 5 = cột 1 + cột 4
  • Cột số 6 - Trong kỳ bằng số đơn vị rút (gồm rút tạm ứng, rút thực chi) - số nộp trả trong kỳ
  • Cột số 7 - Số dư đến kỳ báo cáo bằng số lũy kế đơn vị rút (gồm tạm ứng, thực chi) - lũy kế số nộp trả đến kỳ báo cáo
  • Cột số 8 - DT đã Cam kết chi trong kỳ bằng số dự toán đơn vị đã cam kết chi trong kỳ.
Để lấy lên số liệu ở cột DT đã Cam kết chi trong kỳ thì vào Nghiệp vụ\Kho bạc\Cam kết chi\Đề nghị cam kết chi để khai báo số cam kết chi.

  • Cột số 9 - DT đã Cam kết chi số dư đến kỳ báo cáo là Số dự toán đã cam kết chi nhưng chưa sử dụng.

Lưu ý: Khi chuyển khoản thanh toán những khoản tiền nằm trong cam kết chi thì lưu ý chọn Số CKC (Số cam kết chi) để số liệu cột 9 lên đúng. Ngoài ra có thể vào Tệp\Báo cáo\Kho bạc\ Chọn xem báo cáo thực hiện cam kết chi để đối chiếu.

  • Cột số 10 - Dự toán giữ lại là số dự toán giữ lại theo QĐ của cấp có thẩm quyền thường là khoản tiết kiệm chi 10%

Lưu ý: để lấy lên số liệu cột này vào Nghiệp vụ\Kho bạc\Dự toán giữ lại để khai báo.


  • Cột số 11 - DT còn lại bằng cột 11 = cột 5 - cột 7 - cột 9
2. Hướng dẫn kiểm tra số tạm ứng, số thực chi theo mục lục NSNN giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch tại mẫu số 02-SDKP/ĐVDT
  • Cột số 1 - Tạm ứng Phát sinh trong kỳ: = Số rút DT tạm ứng trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả tạm ứng trong kỳ
Vào Tệp\Báo cáo\Kho bạc\ xem sổ S72-H: Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của kho bạc để xem số rút tạm ứng, số thanh toán và số tạm ứng còn lại để kiểm tra chi tiết.
  • Cột số 2 - Tạm ứng Số dư đến kỳ báo cáo: = Lũy kế tạm ứng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số thanh toán tạm ứng - Lũy kế số nộp trả tạm ứng đến kỳ báo cáo
  • Cột số 3 - Thực chi Phát sinh trong kỳ: = Số rút DT thực chi trong kỳ + Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả thực chi trong kỳ
  • Cột số 4 - Thực chi Số dư đến kỳ báo cáo: = Lũy kế thực chi đến kỳ báo cáo + Lũy kế số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Lũy kế số nộp trả thực chi đến kỳ báo cáo
  • Cột số 5 - Tổng Phát sinh trong kỳ: = cột 1 + cột 3
  • Cột số 6 - Tổng Số dư đến kỳ báo cáo: Cột 6 = cột 2 + cột 4
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Top