Hướng dẫn lập hóa đơn mua hàng nhập khẩu và nhập liệu trên phần mềm

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

Phạm Thị Thu

New Member
Thành viên BQT
Nhân viên MISA
Vấn đề:
Hướng dẫn lập hóa đơn mua hàng nhập khẩu và nhập liệu trên phần mềm


Giải pháp:
Phần A. Giải thích về các thuật ngữ và cách tính toán:

  • Giá FOB: là giá của hàng hóa nhập khẩu tính tại biên giới hải quan của nước xuất khẩu.
  • Giá CIF: là giá của hàng hóa nhập khẩu tính tại biên giới hải quan của nước nhập khẩu trước khi đóng bất kỳ loại thuế nhập khẩu hay thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu.
  • Phí tính thuế NK: là chi phí được cộng vào giá trị hàng hóa làm căn cứ để hải quan tính thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu đồng thời cộng vào giá trị nhập kho của vật tư, hàng hóa mua về.
  • Giá tính thuế nhập khẩu (Giá hải quan) là giá để hải quan căn cứ đề ra tính thuế các khoản thuế
  • Thuế NK = Giá hải quan * Thuế suất thuế NK
  • Thuế TTĐB = (Giá hải quan + Thuế NK)*Thuế suất thuế TTĐB
  • Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Giá hải quan + Thuế NK + Thuế TTĐB+Thuế môi trường)*Thuế suất thuế GTGT
  • Thuế bảo vệ môi trường: là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. VD: Xăng, dầu, túi nilong...
    • Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế * Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa
  • Chi phí mua hàng: là phí vận chuyển trong nước, chi phí này không là căn cứ để tính các loại thuế mà chỉ cộng vào giá trị nhập kho của hàng hóa, vật tư mua về.
Giá trị hàng nhập kho:
  • Trường hợp 1: Đối với vật tư, hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
    • Đầu ra chịu thuế
      • Giá trị hàng nhập kho = Giá FOB + Phí tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) +Thuế môi trường (nếu có) + Chi phí mua hàng (chi phí vận chuyển hàng trong nước)
    • Đầu ra không chịu thuế
      • Giá trị hàng nhập kho = Giá FOB + Phí tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) +Thuế môi trường (nếu có) + Thuế GTGT hàng nhập khẩu + Chi phí mua hàng (chi phí vận chuyển hàng trong nước)
  • Trường hợp 2:Đối với vật tư, hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp trực tiếp
    • Giá trị hàng nhập kho = Giá FOB + Phí tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) +Thuế môi trường (nếu có) + Thuế GTGT hàng nhập khẩu + Chi phí mua hàng (chi phí vận chuyển hàng trong nước)
Phần B: Hướng dẫn cách lập Hóa đơn mua hàng Nhập khẩu trong các trường hợp.

Trường hợp 1: Giá trên hợp đồng nhập khẩu là giá CIF, có chi phí vận chuyển từ cảng về kho của đơn vị

  • Khai báo hóa đơn vận chuyển từ cảng về kho: Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Chứng từ mua dịch vụ. Thêm. Tích là Chi phí mua hàng. Khai báo đối tượng vận chuyển, chọn mã hàng CPMH, số tiền chi phí vận chuyển, tiền thuế. Cất

  • Khai báo hóa đơn mua hàng nhập khẩu: Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Chứng từ mua hàng hóa
  • Chọn Mua hàng nhập kho Nhập khẩu.
  • Trang Hàng tiền: Khai báo Mặt hàng, số lượng, Đơn giá là Đơn giá trên Hợp đồng
  • Khi đó Giá hải quan = Thành tiền, Giá hải quan QĐ = Thành tiền QĐ
  • Trang Thuế: Khai báo Thuế suất thuế Nhập khẩu (nếu có), Thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  • Phân bổ chi phí vận chuyển trong nước: Tích vào Tab Phí hàng về kho, chọn hóa đơn mua dịch vụ đã khai báo. Thực hiện phân bổ chi phí mua hàng vào giá trị nhập kho.
Trường hợp 2 : Giá trên hợp đồng mua hàng nhập khẩu là giá FOB, có hóa đơn phí vận chuyển và phí bảo hiểm từ nước ngoài về Việt Nam riêng do đơn vị khác cung cấp

  • Hóa đơn phí vận chuyển và phí báo hiểm từ nước ngoài về Việt Nam: Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Nhập hóa đơn mua dịch vụ. Thêm.Tích là Chi phí mua hàng. Khai báo đối tượng vận chuyển, chọn mã hàng CPMH, số tiền chi phí vận chuyển, tiền thuế. Cất

  • Khai báo hóa đơn mua hàng nhập khẩu: Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Chứng từ mua hàng hóa
    • Trang Hàng tiền: Khai báo Mặt hàng, số lượng, Đơn giá là Đơn giá trên Hợp đồng
    • Phân bổ chi phí vận chuyển nước ngoài: Tích vào Tab Phí trước hải quan, chọn hóa đơn mua dịch vụ đã khai báo. Thực hiện phân bổ chi phí mua hàng vào giá trị nhập kho.
    • Trang Thuế: Khai báo thuế NK (nếu có), thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Trường hợp 3: Nhập khẩu hàng về đến cảng, hải quan áp tỷ giá khác với tỷ giá trên hợp đồng mua hàng để tính các loại thuế

  • Vào hệ thống/ Tùy chọn chung/ Mua hàng/ Tích vào ô Tính giá tính thuế nhập khẩu dựa trên phí trước HQ nguyên tệ, phí trước HQ bằng tiền hạch toán
  • Trên hóa đơn mua hàng, khai báo NCC, mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền, phí tính thuế nhập khẩu (nếu có), phân bổ chi phí mua hàng như các Trường hợp trên
  • Bên tab Thuế, đánh tỷ giá hải quan áp để chương trình tính thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu....
Trường hợp 4: Nhập khẩu về tháng này nhưng tháng sau mới thực hiện nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

  • Theo quy định một trong các điều kiện để được khấu trừ thuế là: Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu
  • Trường hợp 1: Tháng này không phải kê khai chứng từ kê khai thuế lên bảng kê mua vào
    • Tháng này khi nhập khẩu: Khai báo hóa đơn mua hàng nhập khẩu như các trường hợp trên, bên Trang thuế sửa TK đối ứng thuế GTGT thành 1388.
    • Tháng sau khi nộp thuế vào Nghiệp vụ\ Thuế\ Nộp thuế. Chọn Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chọn hóa đơn nhập khẩu muốn nộp. Hạch toán Nợ TK 33312/ Có TK 112 (111), đồng thời hạch toán Nợ TK 1331/ Có TK 1388
  • Trường hợp 2: Tháng này phải kê khai chứng từ nhập khẩu lên bảng kê mua vào (chỉ kê doanh số hàng nhập khẩu)
    • Tháng này khi nhập khẩu: Khai báo hóa đơn mua hàng nhập khẩu như các trường hợp trên, bên Trang thuế sửa TK đối ứng thuế GTGT thành 1388.
    • Để kê khai lên bảng kê: Vào Nghiệp vụ\ Tổng hợp\ Chứng từ nghiệp vụ. Trang Hạch toán, định khoản Nợ TK 1331/ Có TK 33312 số tiền bằng 0, trang Thuế kê khai số tiền thuế bằng 0, cột Giá tính thuế khai báo doanh số hàng nhập khẩu, khai báo thông tin chứng từ nhập khẩu.
    • Tháng sau khi nộp thuế vào Nghiệp vụ\ Thuế\ Nộp thuế. Chọn Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chọn hóa đơn nhập khẩu muốn nộp. Hạch toán Nợ TK 33312/ Có TK 112 (111), đồng thời hạch toán Nợ TK 1331/ Có TK 1388
Trường hợp 5: Nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài dùng để SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT

  • Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Chứng từ mua hàng. Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng giống các trường hợp trên
  • Trang Thuế, thông tin TK đối ứng thuế GTGT bỏ trống. Nhóm hàng hóa, dịch vụ chọn nhóm 2
Trường hợp 6: Nhập khẩu vật tư, hàng hóa có chịu thuế bảo vệ môi trường
  • Vào Nghiệp vụ\ Mua hàng\ Chứng từ mua hàng. Khai báo thông tin hóa đơn mua hàng giống các trường hợp trên
  • Vào Mẫu/ Quản lý mẫu/ Sửa/ Tab thuế/ tích hiển thị Thuế BVMT và Tài khoản thuế BVMT
 
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Top