Doanh nghiệp dịch vụ truyền thông, quảng cáo thường gặp khó khăn trong việc theo dõi doanh thu, chi phí, lãi lỗ của từng hợp đồng, chính vì vậy công tác hạch toán kế toán sẽ có những đặc thù riêng. Dưới đây là một số hướng hạch toán kế toán tại công ty truyền thông quảng cáo, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh sai sót.
1. Các bút toán kế toán đầu năm
Ngày nộp tiền: Nợ TK 3338/ Có TK 1111
2. Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng = 01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
Xem thêm: >> Những lưu ý khi làm kế toán các doanh nghiệp truyền thông, quảng cáo
3. Công tác tính giá thành tại công ty truyền thông, quảng cáo
- Tổ chức sự kiện động thổ khởi công xây dựng
- Tổ chức sự kiện họp báo - Tọa đàm - Hội thảo
- Tổ chức sự kiện hội nghị - tri ân khách hàng
- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm - dịch vụ
- Cho thuê âm thanh
- Cho thuê cổng hơi
- Cho thuê nhà bạt
- Cho thuê sân khấu
- Cho thuê bàn, cho thuê ghế
- Cho thuê thảm trải sàn
- Cho thuê ánh sáng sân khấu
- Cho thuê Bộ dụng cụ nghi thức sự kiện
- Thiết kế, in ấn kỷ yếu, profile
- Quay phim, chụp hình sự kiện
- Dịch vụ PB – Promotion Boys
- Dịch vụ PG – Promotion Girls
- Dịch vụ MC, Hoạt náo viên
- Nhóm múa, nhóm nhảy, vũ đoàn
- Tiệc sự kiện – Teabreak – Buffet
- Thiết kế – In ấn kỹ thuật số
- Hai bên thuận mua vừa bán = > hợp đồng ký kết hoặc phiếu đặt dịch vụ
- Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết toán khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch vụ tổ chức sự kiện theo yêu cầu và dịch vụ cho thuê các thiết bị công cụ tổ chức sự kiện…
Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Tập hợp tất cả chi phí để tính giá thành vào 154 chi tiết theo từng hợp đồng 621, 622, 627
Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD Cuối kỳ
+ Chi phí vật liệu (152): baner, tờ rơi quảng cáo, băng rôn, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống….( có hóa đơn, hợp đồng )
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) > 20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có
- Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi
+ Vật liệu Qua kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
(Các trường hợp chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại hạch toán như hàng hóa theo định khoản bên dưới về TK 156)
+ Xuất thẳng xuống không qua kho:
- Để đơn giản hóa kế toán thường đưa yếu tố cấu thành chi phí nguyên vật liệu được đưa trực tiếp vào TK 621 không cần thông qua tài khoản 152 nhập kho vì chỉ trước ngày tổ chức một ngày các yếu tố: banner, tờ rơi quảng cáo, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống ( = có hóa đơn, hợp đồng )…. có thể mới được mua sắm nên không cần thiết nhập kho
- Hoặc những mặt hàng không cần qua kho như mua thực phẩm ở chợ như: rau củ, quả, thịt cá, …. Những mặt hàng này cũng xuất luôn không cần qua kho với những mặt hàng này có thể lập bảng kê thu mua hàng hóa không cần hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán lẻ tức hóa đơn thông thường do chi cục thuế cấp bán
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Xu hướng thứ hai: Tách làm hai loại tồn kho gồm 152 những mặt hàng có tính chất xuất ngay không bảo quản được lâu hoặc thời gian hư hỏng nhanh (tờ bướm, hoa quả, bánh ngọt, khăn, giấy…..) và 156 là những hàng hóa có thể bảo quản, dự trữ dài hạn (bia các loại, nước ngọt các loại, nước giải khát khác …) mục đích doanh nghiệp mua dự trữ sẵn để kho khi có tổ chức sự kiện thì mang ra xuất bán xem như thương mại.
- Với vật liệu làm như trên
- Còn với hàng hóa tính giá vốn không tính giá thành
+ Mua hàng (156): phương pháp hạch toán
Các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường cộng vào tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế toán. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:
Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Giá nhập kho hàng hóa:
+ Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
1. Các bút toán kế toán đầu năm
- Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối từ năm nay sang năm trước
- Hạch toán chi phí thuế môn bài và bút toán nộp thuế môn bài
Ngày nộp tiền: Nợ TK 3338/ Có TK 1111
2. Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
- Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng = 01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
- Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
Xem thêm: >> Những lưu ý khi làm kế toán các doanh nghiệp truyền thông, quảng cáo
3. Công tác tính giá thành tại công ty truyền thông, quảng cáo
- Dịch vụ tổ chức sự kiện gồm có:
- Tổ chức sự kiện động thổ khởi công xây dựng
- Tổ chức sự kiện họp báo - Tọa đàm - Hội thảo
- Tổ chức sự kiện hội nghị - tri ân khách hàng
- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm - dịch vụ
- Cho thuê thiết bị sự kiện:
- Cho thuê âm thanh
- Cho thuê cổng hơi
- Cho thuê nhà bạt
- Cho thuê sân khấu
- Cho thuê bàn, cho thuê ghế
- Cho thuê thảm trải sàn
- Cho thuê ánh sáng sân khấu
- Cho thuê Bộ dụng cụ nghi thức sự kiện
- Dịch vụ tổ chức sự kiện:
- Thiết kế, in ấn kỷ yếu, profile
- Quay phim, chụp hình sự kiện
- Dịch vụ PB – Promotion Boys
- Dịch vụ PG – Promotion Girls
- Dịch vụ MC, Hoạt náo viên
- Nhóm múa, nhóm nhảy, vũ đoàn
- Tiệc sự kiện – Teabreak – Buffet
- Thiết kế – In ấn kỹ thuật số
- Hai bên thuận mua vừa bán = > hợp đồng ký kết hoặc phiếu đặt dịch vụ
- Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết toán khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch vụ tổ chức sự kiện theo yêu cầu và dịch vụ cho thuê các thiết bị công cụ tổ chức sự kiện…
Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Dịch vụ tổ chức: yếu tố nguyên vật liệu (621), yếu tố nhân công (622), yếu tố sản xuất chung (627)
- Hoạt động thương mại (156): đó là sự kết hợp của hoạt động thương mại đi kèm hoạt động này tính giá vốn không tính giá thành hoặc tính vào giá thành dịch vụ tùy theo cách làm của kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu tính chất công việc và việc theo dõi lên sổ sách sao cho tiện nhất có thể
- Tập hợp tất cả chi phí để tính giá thành vào 154 chi tiết theo từng hợp đồng 621, 622, 627
Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD Cuối kỳ
+ Chi phí vật liệu (152): baner, tờ rơi quảng cáo, băng rôn, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống….( có hóa đơn, hợp đồng )
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) > 20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có
- Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi
+ Vật liệu Qua kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
(Các trường hợp chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại hạch toán như hàng hóa theo định khoản bên dưới về TK 156)
+ Xuất thẳng xuống không qua kho:
- Để đơn giản hóa kế toán thường đưa yếu tố cấu thành chi phí nguyên vật liệu được đưa trực tiếp vào TK 621 không cần thông qua tài khoản 152 nhập kho vì chỉ trước ngày tổ chức một ngày các yếu tố: banner, tờ rơi quảng cáo, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống ( = có hóa đơn, hợp đồng )…. có thể mới được mua sắm nên không cần thiết nhập kho
- Hoặc những mặt hàng không cần qua kho như mua thực phẩm ở chợ như: rau củ, quả, thịt cá, …. Những mặt hàng này cũng xuất luôn không cần qua kho với những mặt hàng này có thể lập bảng kê thu mua hàng hóa không cần hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán lẻ tức hóa đơn thông thường do chi cục thuế cấp bán
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Xu hướng thứ hai: Tách làm hai loại tồn kho gồm 152 những mặt hàng có tính chất xuất ngay không bảo quản được lâu hoặc thời gian hư hỏng nhanh (tờ bướm, hoa quả, bánh ngọt, khăn, giấy…..) và 156 là những hàng hóa có thể bảo quản, dự trữ dài hạn (bia các loại, nước ngọt các loại, nước giải khát khác …) mục đích doanh nghiệp mua dự trữ sẵn để kho khi có tổ chức sự kiện thì mang ra xuất bán xem như thương mại.
- Với vật liệu làm như trên
- Còn với hàng hóa tính giá vốn không tính giá thành
+ Mua hàng (156): phương pháp hạch toán
Các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường cộng vào tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế toán. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:
Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Giá nhập kho hàng hóa:
+ Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Kênh hỗ trợ khách hàng Miễn phí (Khuyến dùng)
Tổng đài tư vấn hỗ trợ:
- Nhân viên tư vấn số trả lời tự động
- MISA SUPPORT (cước phí 3000đ/phút)
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy